Theo quy định của Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, các thông số nhóm A về vi sinh vật như Coliform CFU/100 mL <3E; Coli hoặc Coliform chịu nhiệt đạt mức ngưỡng giới hạn cho phép. Thông số cảm quan và vô cơ thì arsenic đạt ngưỡng cho phép là 0,01; Clo dư tự do trong khoảng 0,2 - 1,0; Độ đục NTU là 2; Màu sắc TCU 15; Mùi, vị phải không có mùi, vị lạ; độ pH trong khoảng 6,0-8,5.
Các thông số nhóm B: Theo đó thông số vi sinh vật như tụ cầu vàng đảm bảo ở ngưỡng <1; trực khuẩn mủ xanh <1.
Về thông số vô cơ: Amoni đảm bảo ở ngưỡng 0,3; Cadmin là 0,003; chì là 0,01; Chỉ số Pecmanganat là 2; Chromi (Cr) mg/L 0,05; Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1; Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 30.
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật Chlorpyrifos đảm bảo ở ngưỡng 30; Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ Chloroform là 300.
Đơn vị sản xuất nước sạch phải tự tiến hành công bố hợp quy theo quy định.
Về công bố hợp quy, đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị sản xuất nước sạch có trụ sở theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn này.
An Dương - VietQ